Thứ Bảy, 19 tháng 12, 2015

Xuất Khẩu Sang Thị Trường Áo Kim Ngạch Tiếp Tục Tăng Trưởng

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 10/2015, Việt Nam đã thu về từ thị trường Áo 211,8 triệu USD, tăng 2,6% so với tháng liền kề trước đó – đây là tháng tăng thứ ba liên tiếp, nâng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Áo của Việt Nam 10 tháng đầu năm lên 1,8 tỷ USD, tăng 4,17% so với cùng kỳ


Xuất khẩu sang thị trường Áo những thời gian gần đây



Kim ngạch (USD)
So sánh +/- KN với tháng trước (%)
Tháng 7
154.854.632
-9,79
Tháng 8
195.333.948
+26,1
Tháng 9
206.451.679
+5,6
Tháng 10
211.873.759
+2,6
Nguồn số liệu: Thống kê TCHQ

Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Áo gồm các mặt hàng như: điện thoại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu dệt may da giày… trong đó chủ yếu xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện, chiếm 78,4% tổng kim ngạch, với 1,4 tỷ USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Áo 10 tháng năm nay so với cùng kỳ giảm nhẹ, giảm 0,48%.

Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng giày dép, với 25,6 triệu USD, giảm 33,64% so với cùng kỳ, kế đến là hàng dệt may tăng nhẹ, tăng 2,15%, đạt kim ngạch 14,4 triệu USD.

Nhìn chung, 10 tháng đầu năm, xuất khẩu sang thị trường Áo các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng âm, số mặt hàng này chiếm tới 87,5%, trong đó sản phẩm mây, tre, cói giảm mạnh nhất, giảm 92,27%, kế đến là sản phẩm gốm sứ giảm 75,63% và gỗ & sản phẩm gỗ giảm 47,43%.

Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 12,5% đó là hàng dệt may.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Áo 10 tháng 2015

ĐVT: USD

Mặt hàng
XK 10T/2015
XK 10T/2014
So sánh +/- KN (%)
Tổng cộng
1.848.829.268
1.774.738.752
4,17
điện thoại các loại và linh kiện
1.451.080.846
1.458.057.104
-0,48
giày dép các loại
25.661.994
38.669.909
-33,64
hàng dệt, may
14.402.721
14.099.161
2,15
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
13.362.684
17.142.337
-22,05
nguyên phụ liệu dệt may, da giày
4.916.056
5.919.170
-16,95
gỗ và sản phẩm gỗ
1.858.634
3.535.281
-47,43
sản phẩm gốm, sứ
144.250
591.823
-75,63
sản phẩm mây, tre, cói thảm
106.746
1.380.464
-92,27
Hương Nguyễn
Nguồn: nhanhieuviet - Bộ Công Thương

0 nhận xét:

Đăng nhận xét